Thống kê truy cập
Lượt truy cập: 782302
Đang online: 12
Thông tư 35/2015/TT-BGDĐT (31/12/2015)
17/03/2016
630
Bộ Giáo dục và Đào tạo ra thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục. Thông tư có hiệu lực từ ngày 16/02/2016 thay thế Thông tư 12/2012


THÔNG TƯ
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục

------------------------
   Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
   Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
   Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
   Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
   Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục.

  Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Nguyên tắc bình xét thi đua, khen thưởng
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong công tác thi đua, khen thưởng
Điều 5. Khối, vùng thi đua

Chương II
TỔ CHỨC PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA; DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 6. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua
Điều 7. Đăng ký thi đua, ký giao ước thi đua
Điều 8. Các danh hiệu thi đua
Điều 9. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”
Điều 12. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
Điều 13. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
Điều 14. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
Điều 15. Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điều 16. “Cờ thi đua của Chính phủ”

Chương III
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Điều 17. Các hình thức khen thưởng
Điều 18. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Sao vàng”
Điều 19. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Hồ Chí Minh”
Điều 20. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Độc lập”
Điều 21. Tiêu chuẩn xét tặng “Huân chương Lao động”
Điều 22. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Anh hùng Lao động
Điều 23. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Điều 24. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
Điều 25. Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Điều 26. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen Bộ trưởng
Điều 27. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”

Chương IV
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TUYẾN TRÌNH, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ TỐ CHỨC TRAO TẶNG

Điều 28. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Điều 29. Tuyến trình khen thưởng
Điều 30. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
Điều 31. Quy trình xét khen thưởng
Điều 32. Tổ chức trao tặng
Điều 33. Lưu trữ hồ sơ khen thưởng

Chương V
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

Điều 34. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điều 35. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ, Đại học Quốc gia
Điều 36. Hội đồng sáng kiến

Chương VI
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 37. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 38. Quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
Điều 39. Trách nhiệm, mức thưởng và nguyên tắc chi thưởng
.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 40. Tổ chức thực hiện
Điều 41. Hiệu lực thi hành
 

Xem thông tin chi tiết: tại đây.
Các tin khác